TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO: THẠC SĨ ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH ĐÀO TẠO: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH ĐÀO TẠO: 834.04.10
CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO: QUẢN LÝ CÔNG
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo thạc sĩ Quản lý công theo định hướng ứng dụng được thiết kế nhằm giúp người học (i) nâng cao kiến thức và kỹ năng về quản lý công và phân tích chính sách công; (ii) có năng lực làm việc độc lập, sáng tạo; (iii) có khả năng phân tích, hoạch định, tổ chức thực hiện các chính sách công, chương trình, dự án công; (iv) phát huy và sử dụng có hiệu quả kiến thức chuyên ngành vào việc giải quyết các vấn đề trong thực tiễn của quản lý tổ chức công, quản lý khu vực công và quản lý lĩnh vực công; (v) có khả năng tự học hỏi và bổ sung một số kiến thức cơ sở ngành và phương pháp nghiên cứu để tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.
2. CHUẨN ĐẦU RA
2.1. Kiến thức
Thạc sĩ Quản lý công nắm vững: (i) kiến thức chuyên sâu về quản lý trong các tổ chức công, khu vực công, lĩnh vực công theo quy trình và lĩnh vực hoạt động; (ii) kiến thức chuyên sâu về phân tích, hoạch định, tổ chức thực thi, giám sát và đánh giá chính sách công; (iii) kiến thức chuyên sâu về phân tích, đánh giá và tư vấn đối với các chương trình và dự án công; (iv) kiến thức về phương pháp nghiên cứu trong quản lý công.
2.2. Kỹ năng
Thạc sỹ Quản lý công có: (i) kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra quyết định giải quyết các vấn đề trong thực tiễn của quản lý tổ chức công và quản lý công một cách khoa học; (ii) kỹ năng phân tích chính sách công; (iii) kỹ năng hoạch định và tổ chức thực hiện các chính sách công và chương trình, dự án công; (iv) kỹ năng xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án nghiên cứu về quản lý công và chính sách công; (v) kỹ năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học thuộc lĩnh vực quản lý công.
2.3. Mức tự chủ và chịu trách nhiệm
Thạc sỹ Quản lý công có năng lực: (i) tự phát hiện, nghiên cứu đưa ra những sáng kiến giá trị để giải quyết các vấn đề trong thực tiễn quản lý tổ chức công và quản lý khu vực công, (ii) lập, phản biện và chịu trách nhiệm với các đề xuất chính sách công; (iii) thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác; đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia trong lĩnh vực quản lý công.
3. YÊU CẦU ĐẦU VÀO
a) Thí sinh dự thi ngành đúng, phù hợp hoặc nội dung chương trình đào tạo đại học khác biệt <10% so với nội dung chương trình đào tạo chuyên ngành tương ứng tại ĐHKTQD thì không phải học bổ sung kiến thức đại học (BSKT).
b) Thí sinh dự thi ngành gần và nội dung chương trình đào tạo đại học khác biệt từ 10% - 20% so với nội dung chương trình đào tạo chuyên ngành tương ứng tại ĐHKTQD thì phải học BSKT 3 môn chuyên ngành.
c) Thí sinh dự thi ngành gần và nội dung chương trình đào tạo đại học khác biệt từ 20% – 40% so với nội dung chương trình đào tạo chuyên ngành tương ứng tại ĐHKTQD thì phải học BSKT 5 môn (2 môn cơ sở và 3 môn chuyên ngành).
d) Thí sinh tốt nghiệp ngành khác (nội dung chương trình đào tạo khác biệt >40% so với nội dung chương trình đào tạo tương ứng tại ĐHKTQD) được dự thi vào chuyên ngành thuộc ngành cần có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc trong các lĩnh vực này.
- Nếu ngành tốt nghiệp đại học thuộc một trong các lĩnh vực công nghệ, kỹ thuật, khoa học tự nhiên, kiến trúc, xây dựng, nông – lâm nghiệp, công nghệ thông tin, luật, … thì phải học BSKT 7 môn (4 môn cơ sở và 3 môn chuyên ngành).
- Nếu ngành tốt nghiệp đại học thuộc các ngành ngoại ngữ, y khoa, chính trị, văn hóa – nghệ thuật, thể dục thể thao, mỹ thuật, … thì phải học BSKT 9 môn (6 môn cơ sở và 3 môn chuyên ngành).
4. THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 2 năm
5. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC: 60 tín chỉ
6. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH: Là công dân nước CHXHCN Việt Nam và người nước ngoài.
7. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP: Đào tạo theo hệ thống tín chỉ
8. THANG ĐIỂM: 10
9. CẤU TRÚC KIẾN THỨC CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Kiến thức cơ bản: 12 tín chỉ
Kiến thức bắt buộc: 6 tín chỉ
Kiến thức tự chọn: 6 tín chỉ
Kiến thức cơ bảnngành: 21 tín chỉ
Kiến thức bắt buộc: 6 tín chỉ
Kiến thức tự chọn: 15 tín chỉ
Kiến thức chuyên ngành: 15 tín chỉ
Kiến thức bắt buộc: 9 tín chỉ
Kiến thức tự chọn: 6 tín chỉ
Luận văn: 12 tín chỉ
10. MÔN THI ĐẦU VÀO
Môn Luận
Môn Kiến thức kinh tế tổng hợp
Môn Ngoại ngữ: Tiếng Anh (là môn điều kiện, được miễn thi khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định)
11. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
STT
|
Học phần
|
Tín chỉ
|
Mã học phần
|
HỌC KỲ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I. Kiến thức cơ bản: 4 học phần (12 TC)
|
|
|
|
|
I.1. Học phần bắt buộc: 2 học phần (6 TC)
|
|
|
|
|
1
|
Triết học
|
3
|
NLML2208
|
X
|
|
|
|
2
|
PPNC và thực hiện luận văn thạc sĩ
|
3
|
VSDH2202
|
|
|
X
|
|
I.2. Học phần lựa chọn:2 học phần (6 TC)
|
|
|
|
|
1
|
Kinh tế vi mô ứng dụng
|
3
|
KHMI2207
|
X
|
|
|
|
2
|
Kinh tế vĩ mô ứng dụng
|
3
|
KHMA2207
|
X
|
|
|
|
3
|
Quản trị học nâng cao
|
3
|
QLKT2216
|
X
|
|
|
|
4
|
Thống kê ứng dụng
|
3
|
TKKT2208
|
X
|
|
|
|
5
|
Tiếng Anh giao tiếp kinh doanh
|
3
|
NNTM2202
|
X
|
|
|
|
6
|
Pháp luật kinh tế
|
3
|
LUKD2201
|
X
|
|
|
|
II. Kiến thứcngành: 7 học phần (21 TC)
|
|
|
|
|
II.1. Học phần bắt buộc: 2 học phần (6 TC)
|
|
|
|
|
1
|
Quản lý tổ chức
|
3
|
QLKT2202
|
X
|
|
|
|
2
|
Quản lý nhà nước
|
3
|
QLXH2201
|
X
|
|
|
|
II.2. Học phần tự chọn: 5 học phần (15 TC) trong số các học phần sau:
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm 1: Môi trường quản lý (chọn 1 học phần, 3 TC):
|
|
|
|
|
|
- Môi trường và biến đổi khí hậu
- Hội nhập kinh tế quốc tế và toàn cầu hoá
- Phát triển bền vững
- Thể chế và phát triển
|
3
3
3
3
|
MTKT2223
TMKQ2202
MTKT2224
PTKT2256
|
|
X
X
X
X
|
|
|
2
|
Nhóm 2: Chính sách và thể chế(chọn 1 học phần, 3 TC):
|
|
|
|
|
|
- Phân tích chính sách
- Đánh giá chính sách và chương trình
- Công cụ và chính sách môi trường
- Chính sách kinh tế đối ngoại
- Chính sách và quy hoạch tài nguyên
|
3
3
3
3
3
|
QLKT2225
QLKT2226
MTKT2225
TMKQ2207
TNKT2204
|
|
X
X
X
X
X
|
|
|
3
|
Nhóm 3: Công cụ và kỹ năng (chọn 1 học phần, 3 TC):
|
|
|
|
|
|
- Kỹ năng quản lý
- Kế hoạch hoá phát triển
- Phân tích chi phí lợi ích
- Dự báo kinh tế
- Quy hoạch vùng và đô thị
|
3
3
3
3
3
|
QLKT2227
PTKT2204
MTKT2226
PTCC2252
MTDT2202
|
|
X
X
X
X
X
|
|
|
4
|
Nhóm 4: Nguồn lực (chọn 1 học phần, 3 TC):
|
|
|
|
|
|
- Quản lý nguồn nhân lực công
- Tài chính công
- Quản lý tài nguyên và môi trường
- QLNN về đất đai và BĐS
|
3
3
3
3
|
NLKT2202
NHCO2201
MTKT2227
TNDC2201
|
|
X
X
X
X
|
|
|
5
|
Nhóm 5: Kinh tế và quản lý ngành/lĩnh vực(chọn 1 học phần, 3 TC):
|
|
|
|
|
|
- Kinh tế phát triển nâng cao
- Kinh tế quốc tế
- Kinh tế đất và bất động sản
- Kinh tế thương mại dịch vụ
- Quản lý nhà nước về du lịch
- Kinh tế và quản lý công nghiệp
|
3
3
3
3
3
3
|
PTKT2220
TMKQ2201
TNDC2202
TMKT2210
DLLH2204
QTKD2211
|
|
X
X
X
X
X
X
|
|
|
III. Kiến thức chuyên ngành: 5 học phần (15 TC)
|
|
|
|
|
III.1. Học phần bắt buộc: 3 học phần (9 TC)
|
|
|
|
|
1
|
Quản lý công và toàn cầu hóa
|
3
|
QLXH2202
|
|
|
X
|
|
2
|
Quản lý tổ chức công
|
3
|
QLXH2203
|
|
|
X
|
|
3
|
Chuyên đề thực tế
|
3
|
QLXH2212
|
|
|
X
|
|
III.2. Học phần tự chọn: 2 học phần (6 TC) trong các học phần sau:
|
|
|
|
|
1
2
3
4
5
6
7
8
|
Phân tích và đánh giá chính sách công
Giám sát và đánh giá theo định hướng kết quả
Quản lý chương trình và dự án công
Quản lý trong khu vực phi lợi nhuận
Chính trị và lãnh đạo trong quản lý công
Chính quyền địa phương và quản lý phát triển địa phương
Xây dựng năng lực chính quyền trung ương và chính quyền địa phương
Phương pháp nghiên cứu khoa học trong quản lý công
|
3
3
3
3
3
3
3
3
|
QLXH2213
QLXH2214
QLXH2215
QLXH2216
QLXH2217
QLXH2218
QLXH2219
QLXH2220
|
|
|
X
X
X
X
X
X
X
X
|
|
IV. Luận văn: (12 TC)
- Chọn đề tài và hoàn thiện đề cương
- Viết và hoàn thành luận văn
- Bảo vệ luận văn
|
12
|
|
|
|
|
X
|
Tổng tín chỉ
|
60
|
|
15
|
15
|
18
|
12
|